HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC HÀM TOÁN HỌC TRONG THƯ VIỆN MATH CỦA JAVASCRIPT
JavaScript cung cấp thư viện Math
chứa nhiều phương thức hữu ích để thực hiện các phép toán số học. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng các hàm toán học trong thư viện Math
.
Tên hàm |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
Math.sqrt(x) |
Tính căn bậc hai của số x |
sqrt(25) =5 |
Math.pow(a,x) |
Tính giá trị của a mũ x |
pow(3,2)= 9 |
Math.round(x) |
Làm tròn số thực x |
round(4.767) =5 |
Math.ceil(x) |
Làm tròn lấy phần nguyên trên |
ceil(4.2) =5; ceil(4.7)=5 |
Math.floor(x) |
Làm tròn lấy phần nguyên dưới |
floor(4.3)=4;floor(4.9)=4 |
Math.trunc(x) |
Cắt lấy phần nguyên của số thập phân x |
trunc(4.6) = 4 |
Math.max() |
Lấy số lớn nhất |
|
Math.min() |
Lấy số nhỏ nhất |
|
Math.abs(x) |
Lấy giá trị tuyệt đối của số x |
|
Math.random() |
Lấygiá trị ngẫu nhiên |
|
Cách sử dụng các hàm toán học:
Math.Tên_hàm(Tham số)
Ví dụ: Tính căn bậc hai của số x=25;
let x=25;
let kq;
kq=Math.sqrt(x);
console.log(kq)
1. Làm tròn số
a) Math.round(x)
- Làm tròn số theo quy tắc chuẩn
console.log(Math.round(4.5)); // 5
console.log(Math.round(4.4)); // 4
b) Math.ceil(x)
- Làm tròn lên
console.log(Math.ceil(4.1)); // 5
c) Math.floor(x)
- Làm tròn xuống
console.log(Math.floor(4.9)); // 4
2. Giá trị tuyệt đối
Math.abs(x)
- Trả về giá trị tuyệt đối
console.log(Math.abs(-7)); // 7
3. Căn bậc hai và lũy thừa
a) Math.sqrt(x)
- Căn bậc hai
console.log(Math.sqrt(25)); // 5
b) Math.pow(x, y)
- Lũy thừa
console.log(Math.pow(2, 3)); // 8 (2^3)
4. Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất
Math.max(a, b, c, ...)
- Giá trị lớn nhất
console.log(Math.max(3, 7, 1, 9)); // 9
Math.min(a, b, c, ...)
- Giá trị nhỏ nhất
console.log(Math.min(3, 7, 1, 9)); // 1
5. Số ngẫu nhiên
Math.random()
- Trả về số ngẫu nhiên từ 0 đến 1
console.log(Math.random());
Tạo số ngẫu nhiên trong khoảng mong muốn:
let randomNum = Math.floor(Math.random() * 10) + 1; // Số từ 1 đến 10
console.log(randomNum);
6. Hàm lượng giác
a) Math.sin(x)
, Math.cos(x)
, Math.tan(x)
- Hàm lượng giác
console.log(Math.sin(Math.PI / 2)); // 1
console.log(Math.cos(0)); // 1
console.log(Math.tan(Math.PI / 4)); // 1
b) Math.asin(x)
, Math.acos(x)
, Math.atan(x)
- Hàm lượng giác ngược
console.log(Math.asin(1)); // 1.5708 (PI/2)
console.log(Math.acos(0)); // 1.5708 (PI/2)
console.log(Math.atan(1)); // 0.7854 (PI/4)
7. Hằng số trong Math
console.log(Math.PI); // 3.14159
console.log(Math.E); // 2.71828
8. Kết luận
Thư viện Math
trong JavaScript cung cấp nhiều hàm hữu ích để xử lý các phép toán số học. Việc nắm vững các hàm này giúp lập trình viên thực hiện các thao tác tính toán dễ dàng và hiệu quả hơn.
MỘT VÀI VÍ DỤ VỀ CÁCH SỬ DỤNG HÀM TOÁN HỌC
Ví dụ 1: Nhập số x bất kỳ, tính căn bậc hai của số x
Code chương trình
Ví dụ 2: Nhập số x bất kỳ, giá trị của biểu thức
Code chương trình:
Ví dụ 3: Viết chương trình javascript thực hiện tạo ra số ngẫu nhiên từ 10 đến 20 và in ra màn hình
Code chương trình:
Xem video bài học trên kênh youtube "yêu lập trình"