I. TỔNG QUAN VỀ JAVASCRIPT
* JavaScript là ngôn ngữ dùng để lập trình web. Theo thống kê có đến 92% trang web hiện nay đang sử dụng JavaScript.
* Lịch sử phát triển của JavaScript
II. CẤU TRÚC CỦA MỘT CHƯƠNG TRÌNH JAVASCRIPT
1.Cấu trúc chung
<script>
Các dòng lệnh xử lý
…
</script>
2.Ví dụ
III. CÁCH CHẠY CHƯƠNG TRÌNH JAVASCRIPT
1. Chạy trực tiếp trên trang HTML
<html>
<Script>
document.write("Xin chào các bạn");
</Script>
</html>
Ví dụ 1: Chạy JavaScript trong HTML
<html lang="vi" xml:lang="vi">
<head><meta http-equiv="Content-Type" content="text/html; charset=utf-8">
</head><body><h1> CHẠY MÃ JAVASCRIPT</h1>
<Script>
document.write("Xin chào các bạn sinh viên lớp SD1072");
</Script>
</body>
</html>
Ví dụ 2: Chạy đoạn mã JavaScipt trong HTML
2. Chạy file JavaScript bên ngoài
Chúng ta sẽ soạn file *.js chứa code JavaScript từ 1 file bên ngoài file HTML, sau đó chúng ta thực hiện liên kết vào file HTML để chạy theo cấu trúc sau:
<html>
<script type="text/javascript" src=“filename.js">
</script>
</html>
Ví dụ 3: Chạy file JavaScript bên ngoài có tên là "chaohoi.js"
<!DOCTYPE >
<html lang="vi" xml:lang="vi">
<head>
<meta http-equiv="Content-Type" content="text/html; charset=utf-8">
<title>Ngành công nghệ thông tin</title>
</head>
<body><h1> CHẠY MÃ JAVASCRIPT</h1>
<script type="text/javascript" src="/chaohoi.js"> </script>
</body>
</html>
IV. QUY TẮC CƠ BẢN CỦA JAVASCRIPT
- Các từ khóa lệnh của JavaScript đều là chữ in thường.
Từ khóa viết đúng |
Từ khóa viết sai |
var |
Var, VAR,vAR, vaR |
let |
Let,LEt, lEt ,LET |
if |
If,IF, iF |
- Tên biến phân biệt chữ hoa,chữ thường
- Sau hết mỗi câu lệnh phải có dấu chấm phảy (;)
Cách ghi chú thích cho lệnh JavaScript
V. CÀI ĐẶT CÁC CÔNG CỤ HỖ TRỢ ĐỂ LẬP TRÌNH
1. Cài đặt công sụ hỗ trợ soạn thảo code
SubLime Text, Visual Studio Code, Apache Netbean,…
2. Cài đặt trình duyệt Web:
Gchrome, Coccoc, FireFox, Internet Explorer …
3. Cài đặt trình giả lập máy chủ Web Server XAMPP
Bạn có thể theo dõi video về khóa học lập trình JavaScript miễn phí tại kênh